Báo cáo ESG theo GRI, báo cáo phát triển bền vững môi trường - xã hội - quản trị

Admin

16:57 07/05/2025

Báo cáo ESG theo tiêu chuẩn GRI

Làm báo cáo ESG theo tiêu chuẩn GRI (Global Reporting Initiative) mang lại nhiều lợi ích vượt trội so với các phương pháp hay tiêu chuẩn báo cáo khác.

- Phổ biến nhất toàn cầu và tại Việt Nam (hơn 10.000 tổ chức tại hơn 100 quốc gia sử dụng)

- Phù hợp với nhiều ngành do có tiêu chuẩn ngành riêng như thực phẩm – đồ uống, bán lẻ, nông nghiệp...

- GRI tương thích tốt với các khung báo cáo như: UN SDGs (17 mục tiêu phát triển bền vững); SASB (cho nhà đầu tư); TCFD (rủi ro khí hậu)...

- Dễ dàng so sánh giữa các doanh nghiệp cùng ngành.\

- Được các tổ chức đánh giá tín nhiệm ESG hoặc ESG rating agencies sử dụng.

- Nhiều ngân hàng, quỹ đầu tư và chuỗi bán lẻ lớn (Walmart, Unilever…) yêu cầu đối tác có báo cáo ESG theo chuẩn GRI.

- GRI được công nhận tại EU, Nhật Bản, Mỹ...

mau-bao-cao-esg-1

mau-bao-cao-esg-2


Báo cáo ESG là gì?

Là báo cáo doanh nghiệp tập trung vào 03 khía cạnh quan trọng của môi trường (E), xã hội (S) và quản trị (G) doanh nghiệp (ESG). 

  • Môi trường (Environment): Bao gồm các vấn đề liên quan đến tác động của hoạt động kinh doanh đến môi trường tự nhiên, bao gồm biến đổi khí hậu, sử dụng tài nguyên và quản lý chất thải.
  • Xã hội (Social): Tập trung vào tác động của doanh nghiệp đến cộng đồng, bao gồm các vấn đề như quyền lao động, an sinh xã hội, quản lý chuỗi cung ứng công bằng, đa dạng và bình đẳng.
  • Quản trị doanh nghiệp (Governance): Đánh giá cách mà doanh nghiệp được quản lý và điều hành, bao gồm cấu trúc quản trị, trách nhiệm và minh bạch, chống tham nhũng và quản lý rủi ro.

Báo cáo ESG thường cung cấp thông tin chi tiết về hiệu suất của doanh nghiệp trong các lĩnh vực này, giúp các nhà đầu tư, cơ quan quản lý và các bên liên quan đánh giá và đối phó với rủi ro và cơ hội liên quan đến các yếu tố môi trường xã hội và quản trị, cũng như đánh giá được hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp và thường ưu tiên khi lựa chọn nhà cung ứng.

Báo cáo cũng đánh giá được mức độ tương tác của doanh nghiệp với cộng đồng và môi trường xung quanh, minh chứng được trách nhiệm của doanh nghiệp với các vấn đề nóng, mang tính chất toàn cầu hiện nay.


ESG là gì? Tác động của ESG đến doanh nghiệp

Tiêu chuẩn ESG là một tập hợp các nguyên tắc, chuẩn mực và hướng dẫn được thiết lập để đo lường, báo cáo và đánh giá hiệu suất của các tổ chức trong 03 lĩnh vực quan trọng: Môi trường (Environmental), Xã hội (Social) và Quản trị doanh nghiệp (Governance). 

Môi trường (E - Environmental): Tác động của doanh nghiệp đối với môi trường thông qua các hoạt động tiêu thụ năng lượng, nguyên liệu, các nguồn tài nguyên cần thiết để kinh doanh và phát thải chất thải ra môi trường, cũng như yêu cầu đối với việc áp dụng mô hình kinh tế tuần hoàn trong việc tái sử dụng, tái chế và xử lý chất thải. 

Xã hội (S - Social): Tác động của doanh nghiệp đối với xã hội, bao gồm chế độ đãi ngộ, đối xử với con người và cộng đồng trong hoạt động kinh doanh ở tất cả các khía cạnh, các tác động của doanh nghiệp trong việc tạo ra giá trị cho các bên liên quan (như khách hàng, người lao động và xã hội). Các yếu tố liên quan đến trụ cột này lao động, sự hòa nhập, bình đẳng và phát triển cộng đồng. Chẳng hạn, những tác động tích cực về mặt xã hội có thể được nhìn thấy ở các doanh nghiệp thúc đẩy sự đa dạng và hòa nhập tại nơi làm việc, đảm bảo thực hành lao động công bằng trong toàn bộ chuỗi cung ứng của họ và tương tác với các cộng đồng địa phương.

Quản trị (G - Governance): Bao gồm cơ chế tổ chức quản lý, quy trình thực thi và áp dụng trong doanh nghiệp nhằm đảm bảo tuân thủ quy định pháp luật và tiêu chuẩn do các bên liên quan đề ra. Các tiêu chuẩn này bao gồm các biện pháp quản lý công bằng và minh bạch, công bố thông tin, ngăn chặn tham nhũng, thúc đẩy sự đa dạng, đảm bảo cơ hội bình đẳng trong cơ cấu tổ chức, bảo mật dữ liệu và bảo vệ quyền riêng tư.

Doanh nghiệp thực hiện kinh doanh hướng tới phát triển bền vững và triển khai ESG không chỉ là trách nhiệm, quy định buộc phải tuân thủ mà sẽ trở thành giá trị cốt lõi và mục tiêu thành công dài hạn của doanh nghiệp

ESG-la-gi


Lợi ích kinh doanh khi có báo cáo ESG theo GRI

Tiêu chuẩn ESG hay báo cáo ESG là yếu tố quan trọng giúp doanh nghiệp cạnh tranh khi thế giới ngày càng nâng cao tiêu chuẩn, doanh nghiệp phải đối mặt với nhiều thách thức kèm theo đó là yêu cầu từ nhà đầu tư, người tiêu dùng thay đổi thói quen mua sắm, khách hàng đặt nhiều kỳ vọng, quy định nhà nước và luật định, công ước quốc tế có nhiều thay đổi, yêu cầu doanh nghiệp phải công khai minh bạch.

Lợi ích kinh doanh khi có báo cáo ESG:

- Cung cấp một bức tranh tổng thể về doanh nghiệp, sẵn sàng đưa ra minh chứng khi khách hàng/đối tác/nhà đầu tư yêu cầu.

- Là tài liệu sử dụng để công khai các kết quả và cam kết của doanh nghiệp khi được yêu cầu.

- Thu hút sự quan tâm của các nhà đầu tư và đối tác.

- Cơ hội tiếp cận các nguồn chính sách ưu đãi của nhà nước đối với phát triển bền vững.

- Nhà đầu tư/ngân hàng/đối tác trong chuỗi sản xuất và cung ứng/người tiêu dùng/cộng đồng xã hội sẽ dựa vào các chỉ số và báo cáo ESG để đưa ra các quyết định đối với các SP/DV do doanh nghiệp cung cấp.

- Cơ sở cho nhà đầu tư quốc tế cân nhắc quyết định đầu tư vào các doanh nghiệp Việt Nam. 

- Người tiêu dùng có xu hướng ưu tiên lựa chọn sản phẩm/dịch vụ chất lượng, bền vững, thân thiện môi trường.

- Tránh các vi phạm hành chính khi bộ luật và quy định chính thức có hiệu lực.

Khi tích hợp ESG vào chiến lược kinh doanh:

- Nâng cao hình ảnh, uy tín thương hiệu 

- Thu hút và giữ chân nhân tài

- Quản lý tốt rủi ro, tránh lãng phí

- Tìm ra nguyên nhân và giải quyết triệt để các vấn đề trong DN

- Nâng cao hiệu suất vận hành, thúc đẩy đổi mới và cải tiến

- Nâng cao năng lực cạnh tranh.

- Đạt mục tiêu kép: lợi nhuận + trách nhiệm với môi trường, xã hội.

Mẫu báo cáo ESG 


Chi phí và thời gian thực hiện báo cáo ESG theo tiêu chuẩn GRI

Chi phí và thời gian làm báo cáo ESG phụ thuộc vào quy mô doanh nghiệp, mức độ chi tiết của báo cáo và cách doanh nghiệp lựa chọn thực hiện báo cáo (nội bộ hoặc thuê bên thứ ba).
Chi phí phụ thuộc:

  • Quy mô và ngành nghề doanh nghiệp (các ngành có tác động lớn đến môi trường như năng lượng, sản xuất, hóa chất...cần đo lường nhiều chỉ số phức tạp).
  • Phương thức thực hiện.
  • Độ chi tiết của báo cáo (đánh giá rủi ro, mục tiêu trung hòa carbon, chiến lược dài hạn...).
  • Thẩm tra/thẩm định báo cáo (tăng độ uy tín hoặc theo khách hàng yêu cầu.

Báo cáo ESG sẽ được công bố định kỳ thường vào tháng 4 hàng năm, vì vậy để kịp thời công bố đảm bảo yêu cầu theo quy định, doanh nghiệp cần lưu ý:

  • Xác định tiêu chuẩn làm báo cáo ngay từ đầu (khuyến nghị dùng GRI).
  • Tập trung vào các vấn đề ESG trọng yếu.
  • Xây dựng quy trình thu thập dữ liệu ESG liên tục để không bị dồn việc.
  • Tận dụng báo cáo và dữ liệu sẵn có thay vì làm mới hoàn toàn.
  • Hỗ trợ từ chuyên gia hoặc đơn vị tư vấn (OMPQI).

bao-gia

>>>Xem thêm: Hướng dẫn triển khai ESG và báo cáo ESG trong doanh nghiệp

* Một số câu hỏi thường gặp với báo cáo ESG

Tính trọng yếu (materiality) trong báo cáo ESG là gì?

Tính trọng yếu (materiality) trong ESG giúp doanh nghiệp xác định những vấn đề về môi trường (Environmental), xã hội (Social) và quản trị (Governance) nào là quan trọng nhất đối với doanh nghiệp và các bên liên quan. 

Mỗi lĩnh vực, ngành nghề sẽ có tính trọng yếu khác nhau, vì vậy báo cáo ESG là tùy biến, không cố định hay có form mẫu sẵn vì không phù hợp với từng công ty. Dưới đây là ví dụ về tính trọng yếu của một số lĩnh vực:

  • Ngành năng lượng (dầu khí, điện): Phát thải khí nhà kính; Quản lý rủi ro môi trường (tràn dầu, xử lý chất thải); An toàn lao động; Tuân thủ quy định môi trường...
  • Ngành dệt may, may mặc: Điều kiện làm việc, quyền lợi người lao động; Sử dụng hóa chất độc hại; Lãng phí tài nguyên (nước, điện); Minh bạch chuỗi cung ứng...
  • Ngành ngân hàng - tài chính:  Quản trị rủi ro ESG trong đầu tư và cho vay; Bảo mật dữ liệu khách hàng; Đạo đức kinh doanh, phòng chống rửa tiền; Bình đẳng giới và đa dạng hóa đội ngũ...
  • Ngành xây dựng và bất động sản: Sử dụng vật liệu bền vững; Tiết kiệm năng lượng, thiết kế xanh; Tác động đến cộng đồng dân cư xung quanh; An toàn lao động...

Các công ty cần xác định trước khi làm báo cáo ESG vì tính trọng yếu là những yếu tố có ảnh hưởng lớn đến hiệu quả hoạt động, uy tín thương hiệu và khả năng tạo ra giá trị dài hạn của doanh nghiệp.

Chỉ nên đưa tính trọng yếu vào báo cáo ESG đúng không?

ĐÚNG. Những vấn đề có tác động lớn đến hoạt động kinh doanh và các bên liên quan.

Bao lâu phải làm báo cáo ESG?

Báo cáo ESG phải được thực hiện hằng năm (công bố vào tháng 4) có thể tích hợp với báo cáo thường niên hoặc báo cáo phát triển bền vững. Năm đầu tiên làm báo cáo ESG sẽ khó khăn và cần nhiều thời gian hơn các năm tiếp theo vì cần xây dựng được khung mẫu chuẩn báo cáo cho công ty.

Các công ty niêm yết trên sàn chứng khoán khi công bố báo cáo ESG sẽ được quan tâm hơn. Rất nhiều những người tham gia sàn chứng khoán đều/thường đọc báo cáo ESG trước khi quyết định đầu tư.

Nên áp dụng bộ tiêu chuẩn nào khi làm báo cáo ESG?

  • GRI (Global Reporting Initiative) – phổ biến nhất tại Việt Nam
  • SASB (Sustainability Accounting Standards Board).
  • TCFD (Task Force on Climate-related Financial Disclosures).
  • IFRS S1/S2 (mới, chuẩn toàn cầu hóa ESG).

Không có đủ dữ liệu ESG thì có nên làm báo cáo không? Dữ liệu thu thập từ đâu?

Có thể làm nhưng nên thành thật minh bạch rằng doanh nghiệp đang trong giai đoạn xây dựng hệ thống dữ liệu. Hoặc công ty có thể tham khảo tư vấn xây dựng chiến lược triển khai ESG trong doanh nghiệp.

Dữ liệu ESG được thu thập từ các phòng ban liên quan: môi trường, nhân sự, vận hành, kế toán, IT, quản trị rủi ro, sản xuất...

Công bố báo cáo ESG ở đâu?

- Công bố công khai trên sàn chứng khoán nếu công ty có niêm yết trên sàn.

- Công bố trên website công ty, báo cáo thường niên.

- Gửi cổ đông, nhà đầu tư, báo chí hoặc gửi cơ quan quản lý (nếu cần).

- Nộp lên GRI hoặc MSCI để công bố xếp hạng. 


Tiêu chuẩn GRI

Tiêu chuẩn cung cấp thông tin về những đóng góp tích cực hoặc tiêu cực của một tổ chức vào phát triển bền vững. Tiêu chuẩn GRI là một hệ thống mô-đun các tiêu chuẩn được kết nối với nhau. Ba loạt Tiêu chuẩn hỗ trợ quy trình báo cáo: Tiêu chuẩn chung GRI, áp dụng cho tất cả các tổ chức; Tiêu chuẩn ngành GRI, áp dụng cho các ngành cụ thể và Tiêu chuẩn chủ đề GRI, mỗi tiêu chuẩn liệt kê các tiết lộ có liên quan đến một chủ đề cụ thể. Sử dụng các Tiêu chuẩn này để xác định chủ đề nào là quan trọng (có liên quan) giúp các tổ chức đạt được phát triển bền vững.​​

  • GRI 1: Nền tảng 2021 Tiêu chuẩn GRI
  • GRI 2: Công bố chung 2021 Tiêu chuẩn GRI
  • GRI 3: Chủ đề quan trọng 2021 Tiêu chuẩn GRI
  • GRI 11: Ngành dầu khí 2021 Tiêu chuẩn GRI
  • GRI 12: Ngành than 2022 Tiêu chuẩn GRI
  • GRI 13: Ngành nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản và đánh bắt cá 2022
  • GRI 14: Ngành khai khoáng 2024
  • GRI 101: Đa dạng sinh học 2024 GRI
  • GRI 201: Hiệu quả kinh tế 2016
  • GRI 202: Hiện diện trên thị trường 2016
  • GRI 203: Tác động kinh tế gián tiếp 2016
  • GRI 204: Thực hành mua sắm 2016
  • GRI 205: Chống tham nhũng 2016
  • GRI 206: Hành vi chống cạnh tranh 2016
  • GRI 207: Thuế 2019
  • GRI 301: Vật liệu 2016
  • GRI 302: Năng lượng 2016
  • GRI 303: Nước và nước thải 2018
  • GRI 304: Đa dạng sinh học 2016
  • GRI 305: Phát thải 2016
  • GRI 306: Nước thải và chất thải 2016
  • GRI 306: Chất thải 2020
  • GRI 308: Đánh giá môi trường của nhà cung cấp 2016
  • GRI 401: Việc làm 2016
  • GRI 402: Quan hệ lao động/quản lý 2016
  • GRI 403: Sức khỏe và an toàn nghề nghiệp 2018
  • GRI 404: Đào tạo và giáo dục 2016
  • GRI 405: Đa dạng và Cơ hội Bình đẳng 2016
  • GRI 406: Không phân biệt đối xử 2016
  • GRI 407: Tự do Hiệp hội và Thương lượng Tập thể 2016
  • GRI 408: Lao động Trẻ em 2016 Tiêu chuẩn GRI
  • GRI 409: Lao động Cưỡng bức hoặc Bắt buộc 2016
  • GRI 410: Thực hành An ninh 2016
  • GRI 411: Quyền của Người dân Bản địa 2016
  • GRI 413: Cộng đồng Địa phương 2016
  • GRI 414: Đánh giá Xã hội Nhà cung cấp 2016
  • GRI 415: Chính sách Công 2016
  • GRI 416: Sức khỏe và An toàn của Khách hàng 2016
  • GRI 417: Tiếp thị và Dán nhãn 2016
  • GRI 418: Quyền riêng tư của Khách hàng 2016

Các bước lập báo cáo ESG

Việc xây dựng báo cáo ESG là một quá trình phức tạp và đòi hỏi sự tập trung và chuẩn bị kỹ lưỡng cũng như lựa chọn đơn vị uy tín.

Bước 1: Xác định mục tiêu và phạm vi

Bước 2: Thu thập dữ liệu và thông tin

  • Bao gồm thông tin về tiêu chí môi trường (ví dụ: tiêu thụ nước, khí thải), xã hội (ví dụ: quyền lao động, đa dạng) và quản trị doanh nghiệp (ví dụ: cấu trúc lãnh đạo, minh bạch tài chính).
  • Thu thập thông tin từ các bộ phận khác nhau trong tổ chức, bao gồm nhân sự, tài chính, quản lý môi trường, và quản trị rủi ro.

Bước 3: Đánh giá và phân tích

  • Đánh giá hiệu suất hiện tại của tổ chức dựa trên các chỉ số ESG.
  • Xác định xu hướng và rủi ro tiềm ẩn liên quan đến các vấn đề ESG và đánh giá tác động của chúng đối với hoạt động của tổ chức.

Bước 4: Xây dựng báo cáo

  • Xây dựng cấu trúc báo cáo ESG dựa trên mục tiêu và phạm vi đã xác định trước đó.
  • Báo cáo ESG có thể bao gồm một phần giới thiệu về tổ chức, phân tích về hiệu suất ESG hiện tại, các mục tiêu và cam kết tương lai và các biện pháp cụ thể để cải thiện hiệu suất ESG.

Bước 5: Kiểm tra và xác nhận:

Đảm bảo tính chính xác và minh bạch của thông tin. Có thể cần sự xác nhận từ bên thứ ba hoặc tổ chức độc lập để đảm bảo tính đáng tin cậy và minh bạch của báo cáo ESG.

Bước 6: Công bố và tiếp thị truyền thông

  • Công bố báo cáo ESG cho các bên liên quan như cổ đông, nhà đầu tư, khách hàng và cộng đồng.
  • Tiếp thị truyền thông và tương tác: Tương tác với các bên liên quan để giải thích và giải quyết các vấn đề được đề cập trong báo cáo và sử dụng báo cáo ESG như một công cụ tiếp thị để tạo ra lòng tin và giữ chân khách hàng và nhà đầu tư.

OMPQI hỗ trợ khách hàng

  • Cung cấp bộ công cụ giúp doanh nghiệp tư đo lường, đánh giá chỉ số ESG.
  • Tư vấn hoặc hướng dẫn thu thập dữ liệu các chỉ số ESG và lựa chọn mẫu tiêu chuẩn báo cáo phù hợp.
  • Tư vấn hoặc hướng dẫn xây dựng báo cáo và các hoạt động kiểm soát nội bộ khi lập báo cáo.
  • Thực hiện đánh giá nội bộ để đánh giá mức hiệu quả.
  • Khảo sát đánh giá toàn bộ doanh nghiệp nhận diện cơ hội cải tiến hoặc phòng ngừa rủi ro.
  • Hướng dẫn thành lập các chỉ số trong báo cáo ESG (có liên quan như phát thải khí carbon, kiểm kê nhà kính, chỉ số bền vững...).
  • Cung cấp tài liệu, các bộ câu hỏi đánh giá có liên quan ESG.
  • Căn cứ mục tiêu ESG đánh giá tác động của vòng đời sản phẩm và dịch vụ.
  • Cung cấp dịch vụ đào tạo, hướng dẫn áp dụng và đánh giá chứng nhận tiêu chuẩn ESG.

mau-bao-cao-esg

mau-bao-cao-esg


Các đối tượng nên làm báo cáo ESG?

Bất cứ doanh nghiệp tại mọi quy mô, lĩnh vực đều được khuyến khích lập báo cáo ESG với mục tiêu thu hút đầu tư, hợp tác toàn cầu, nâng cao uy tín thương hiệu và phát triẻn bền vững, ... .

 gia-tri-esg-voi-tung-linh-vuc


Các tiêu chuẩn hỗ trợ gia tăng chỉ số ESG

1. Môi trường (Environment)

  • ISO 14001 - Hệ thống Quản lý Môi trường: Là tiêu chuẩn quốc tế về quản lý môi trường, cung cấp một khuôn khổ cho việc phát triển và triển khai hệ thống quản lý môi trường hiệu quả, giúp doanh nghiệp giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường.
  • ISO 50001 - Hệ thống Quản lý Năng lượng: giúp các tổ chức quản lý và tối ưu hóa việc sử dụng năng lượng của họ một cách hiệu quả, từ đó giảm chi phí năng lượng, cải thiện hiệu suất năng lượng và giảm lượng khí thải carbon.

2. Xã hội (Social)

  • SA 8000: do Tổ chức Trách nhiệm Xã hội Quốc tế (SAI) thiết lập các yêu cầu cụ thể về quản lý lao động và quyền con người, bao gồm quyền lao động cơ bản, điều kiện làm việc an toàn và lành mạnh và cấm sử dụng lao động trẻ em và lao động buôn người.
  • ISO 45001 - Hệ thống Quản lý An toàn và Sức khỏe Nghề nghiệp: được phát triển bởi Tổ chức Tiêu chuẩn Hóa Quốc tế (ISO), thiết lập các yêu cầu cho việc xây dựng, triển khai và duy trì một hệ thống quản lý an toàn và sức khỏe nghề nghiệp hiệu quả, giúp các tổ chức giảm thiểu rủi ro về tai nạn lao động, bệnh tật và chấn thương liên quan đến công việc.
  • ISO 26000: không phải là một tiêu chuẩn chứng nhận, mà là một tài liệu hướng dẫn cho các tổ chức về cách thực hiện và tích hợp trách nhiệm xã hội vào hoạt động kinh doanh và chiến lược tổ chức, tập trung vào các lĩnh vực như quản lý doanh nghiệp, quan hệ với khách hàng và người lao động, quản lý môi trường và quản lý chuỗi cung ứng công bằng.
  • BSCI: là một hệ thống quản lý xã hội được các nhà bán lẻ và nhà nhập khẩu châu Âu sử dụng để đánh giá và cải thiện điều kiện lao động trong chuỗi cung ứng của họ, bao gồm quyền lao động cơ bản, điều kiện làm việc an toàn và lành mạnh và cấm sử dụng lao động trẻ em và lao động buôn người.
  • SMETA: là một loại hình kiểm toán đạo đức và quản lý xã hội, phát triển bởi Sedex (Supplier Ethical Data Exchange), một nền tảng quản lý chuỗi cung ứng, thiết lập một khung pháp lý và quản lý cho việc đánh giá và giám sát các tiêu chuẩn xã hội và lao động trong chuỗi cung ứng, bao gồm cả quyền lao động cơ bản, an toàn và sức khỏe nghề nghiệp và phòng chống lao động trẻ em và buôn người.

3. Quản trị (Governance)

  • ISO 9001 - Hệ thống Quản lý Chất lượng: thiết lập các yêu cầu cho việc thiết kế, triển khai và duy trì một hệ thống quản lý chất lượng hiệu quả trong tổ chức, giúp các tổ chức cải thiện quy trình sản xuất, tăng cường sự hài lòng của khách hàng và tăng cường hiệu suất tổ chức.
  • ISO 27001 - Hệ thống Quản lý An toàn Thông tin: thiết lập các yêu cầu cho việc xác định, triển khai, duy trì và cải thiện một hệ thống quản lý bảo mật thông tin hiệu quả trong tổ chức, giúp các tổ chức bảo vệ thông tin quan trọng của họ, giảm thiểu rủi ro bảo mật và tăng cường lòng tin từ khách hàng và bên ngoài.
  • ISO 37000: cung cấp hướng dẫn về các nguyên tắc quản trị tổ chức hiệu quả, bao gồm vai trò và trách nhiệm của các bên liên quan, quản lý rủi ro và cải tiến liên tục, hỗ trợ các tổ chức trong việc xây dựng một hệ thống quản trị bền vững và linh hoạt để đáp ứng các yêu cầu kinh doanh và xã hội.
  • ISO 28000 - Hệ thống Quản lý Bảo mật cho Chuỗi Cung Ứng: thiết lập các yêu cầu cho việc xác định, triển khai, duy trì và cải thiện một hệ thống quản lý bảo mật hiệu quả trong chuỗi cung ứng, giúp các tổ chức tăng cường bảo mật trong chuỗi cung ứng của họ, giảm thiểu rủi ro về mất mát và lạc quản lý và tăng cường niềm tin và hài lòng của khách hàng.

Gặp chuyên gia của OMPQI để được hỗ trợ làm báo cáo ESG, triển khai ESG trong doanh nghiệp để gia tăng các chỉ số phát triển bền vững, có nhiều lợi thế trong hoạt động kinh doanh.

GẶP CHUYÊN GIA

Bài viết liên quan

Báo cáo ESG theo CDP, báo cáo ESG theo ngành – tập trung sản xuất, logistics, năng lượng

Báo cáo ESG theo CDP, báo cáo ESG theo ngành – tập trung sản xuất, logistics, năng lượng

Xây dựng báo cáo ESG (môi trường, xã hội, quản trị) theo tiêu chuẩn CDP dành cho doanh nghiệp sản xuất, logistics, năng lượng, tập trung vào báo cáo khí hậu (CO₂, nước), được các nhà đầu tư ESG yêu cầu.

Báo cáo ESG theo SASB , báo cáo ESG theo ngành – tập trung tài chính và nhà đầu tư

Báo cáo ESG theo SASB , báo cáo ESG theo ngành – tập trung tài chính và nhà đầu tư

Xây dựng báo cáo ESG (môi trường, xã hội, quản trị) theo tiêu chuẩn SASB dành cho doanh nghiệp lớn để niêm yết, thu hút vốn đầu tư, tập trung vào chỉ số tài chính, phù hợp cho nhà đầu tư.

Báo cáo ESG theo GRI, báo cáo phát triển bền vững môi trường - xã hội - quản trị

Báo cáo ESG theo GRI, báo cáo phát triển bền vững môi trường - xã hội - quản trị

Xây dựng báo cáo ESG (môi trường, xã hội, quản trị) theo tiêu chuẩn GRI phổ biến nhất toàn cầu và tại Việt Nam dành cho doanh nghiệp mọi ngành, quy mô; phù hợp công bố công khai, hướng dẫn chi tiết theo ngành, dễ hiểu, minh bạch.

Bộ công cụ đánh giá mức độ thực hành kinh doanh bền vững theo khung ESG

Bộ công cụ đánh giá mức độ thực hành kinh doanh bền vững theo khung ESG

Doanh nghiệp tự đánh giá và xác định trụ cột cần quan tâm thông qua Bộ công cụ đánh giá mức độ thực hành kinh doanh bền vững theo khung ESG.

Hướng dẫn triển khai ESG và lập báo cáo ESG cho doanh nghiệp

Hướng dẫn triển khai ESG và lập báo cáo ESG cho doanh nghiệp

Chi tiết cách thức triển khai và lập báo cáo ESG dành cho doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Việt Nam.

0915 971 369
zalo